samedi 30 mai 2015

điều tiết giao thông


Hôm nọ có anh bạn học cũ gởi cho bạn bè xem "văn chương" của Bộ trưởng bộ Công An Nhà nước:

"Dù mấy ngày nay, thời tiết nắng nóng kinh hoàng, lên tới gần 40 độ C nhưng các chiến sĩ CSGT Hà Nội vẫn căng mình điều tiết giao thông." (1)

Anh bạn ghi thêm "cảm tưởng" của mình như sau:

"Cách dùng chữ (...) này làm người đọc liên tưởng đến việc gồng mình lên để điều tiết bộ phận tiêu hóa cho khỏi vãi ra quần."

Rõ ràng, khi đọc tới hai chữ "điều tiết", bạn tôi đã nghĩ tới hai chữ "bài tiết" (2).

Tôi rất "thông cảm" với nỗi bực dọc của người bạn về vấn đề chữ nghĩa "tối tăm" trong XHCN ngày nay.

Tuy nhiên, đây cũng chỉ là một thí dụ trong rất nhiều thí dụ những câu nói hoặc viết theo khuynh hướng áp đặt vào trong tiếng Việt những từ ngữ của người Tàu.


photo Internet


Thực vậy, chỉ cần gõ bốn chữ "調節交通" ("điều tiết giao thông") vào khung tìm kiếm  www.google.com, người ta sẽ gặp hàng trăm ngàn câu viết tương tự như trên trong những trang web tiếng Hán.

Thí dụ:

http://finance.sina.com.cn/china/dfjj/20110822/094910354948.shtml
上海暂不取消高速公路收费 称可调节交通流量
Thượng Hải tạm bất thủ tiêu cao tốc công lộ thu phí xưng khả điều tiết giao thông lưu lượng

http://science.ntsec.edu.tw/Science-Content.aspx?cat=-1&sid=7260
自動調節交通流量之信號燈
tự động điều tiết giao thông lưu lượng chi tín hiệu đăng

Đành rằng từ xưa tiếng Việt vốn chịu ảnh hưởng sâu đậm của Hán ngữ. Nhưng hiện tượng ồ ạt áp đặt những từ ngữ ngoại lai vào tiếng nói người dân như thế có nghĩa là gì?

Thưa, cái đó gọi là chủ trương muốn đồng hóa tiếng Việt với tiếng Tàu.


Chú thích:

(1) xem https://www.facebook.com/trandaiquangpage?pnref=lhc
(2) bài tiết 排泄: cho chảy ra, chỉ sự tống các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.





Aucun commentaire:

Enregistrer un commentaire

Remarque : Seul un membre de ce blog est autorisé à enregistrer un commentaire.