... và những từ ngữ thuộc những bộ môn khoa học kĩ thuật khác
Trước 1975, sách "Danh từ khoa học"
Hoàng Xuân Hãn đã trở thành nền tảng giúp cho người Việt hội nhập tốt đẹp với những tiến bộ khoa học
kĩ thuật trên thế giới. Nền giáo dục ở miền Nam cũ đã đạt được một
trình độ tương đương với nhiều quốc gia tiền tiến Pháp, Mĩ, v.v. Chứng cớ rõ rệt
nhất là mức độ thành công rất đáng kể của một số đông các chuyên gia, bác sĩ,
kĩ sư... được đào tạo hoặc tại các Đại Học Việt Nam hoặc tại các nước Tây
Phương tiến bộ.
Sau
biến cố lịch sử 1975, trong bối cảnh một xã hội chuyên chính rập theo khuôn mẫu
của Trung Quốc Cộng Sản, tiếng Việt bị biến đổi xáo trộn chưa từng thấy. Cùng trong
thời kì đó, khoa học kĩ thuật Âu
Mĩ phát triển cực kì mạnh mẽ, nhất là về điện tử, máy tính, những hệ thống viễn
thông và Internet.Tiếng Việt tất nhiên bắt buộc phải tìm ra những từ ngữ bày tỏ những ý niệm mới.
Từ 40 năm qua, những từ ngữ mới tạo này tràn ngập trên báo chí, sách vở và trong những câu nói thường ngày.
Tuy nhiên, người ta vẫn nhận thấy một cái gì không ổn thỏa, trong rất nhiều trường hợp nói và viết ngày nay: tinh thần hoang mang, chữ ghép bừa bãi, không mang âm hưởng tiếng nói người dân, mạnh ai nấy làm, như rắn không đầu.
Bảng từ vị dưới đây sẽ cố gắng thu thập những từ ngữ khoa học kĩ thuật này, xếp theo 6 dòng như sau:
1. Anh ngữ,
2. Pháp ngữ
3. Hán ngữ
4. Tiếng Việt
5. Tiếng Việt đề nghị khác: ghi lại, nếu có, những từ ngữ có thể dùng thay thế những từ ngữ tương ứng thông dụng ngày nay, theo đúng tinh thần 8 nguyên tắc (*) mà tác giả Hoàng Xuân Hãn đã đề ra trong lời tựa sách "Danh từ khoa học".
6. Ghi chú, so sánh, bàn bạc về những từ ngữ cùng hàng.
(*)
1 Mỗi một ý phải có một danh từ để gọi.
2 Danh từ ấy phải riêng về ý ấy.
3 Một ý đừng có nhiều danh từ.
4 Danh từ phải làm cho dễ nhớ đến ý.
5 Danh từ trong các môn phải thành một toàn thể duy nhất và liên lạc.
6 Danh từ phải gọn.
7 Danh từ phải có âm hưởng Việt âm.
8 Danh từ phải đặt theo lối đặt các tiếng thường và phải có tính cách quốc gia.
Thí dụ:
English
|
@ at
|
Français
|
@ arobase
|
中文
|
Trung Quốc đại lục: khuyên a 圈a, hoa a 花a
Đài Loan: tiểu lão thử 小老鼠
Hong Kong - Macau: at
|
tiếng Việt
|
@ a còng
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
@ a khoanh tròn
|
ghi chú
|
xem ở đây: @
|
English
|
blog
|
Français
|
blog, blogue, cybercarnet, bloc-notes
|
中文
|
Trung Quốc đại lục: bác khách 博客, võng chí 网志
Đài Loan: bộ lạc cách 部落格, võng chí 網誌
Hong Kong - Macau: võng chí 網誌
Tân Gia Ba, Mã Lai: bộ lạc cách 部落格, võng chí 網誌
|
tiếng Việt
|
blog
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
browser
|
Français
|
navigateur, fureteur (Québec), butineur, brouteur, arpenteur, fouineur, explorateur
|
中文
|
võng hiệt lưu lãm khí 网页浏览器
|
tiếng Việt
|
trình duyệt web,
trình duyệt
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
computer
|
Français
|
ordinateur, calculateur
|
中文
|
kế toán cơ 計算機, điện não 电脑
|
tiếng Việt
|
máy tính, máy tính điện tử, máy điện toán
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
email
|
Français
|
courrier électronique,
courriel, e-mail, mail ou mél
|
中文
|
điện tử tín tương 電子信箱, điện bưu (giản xưng) 電郵
|
tiếng Việt
|
hộp thư điện tử, email
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
email message
|
Français
|
message électronique
|
中文
|
điện tử tín kiện 電子信件
|
tiếng Việt
|
thư điện tử
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
homepage, home page, index page
|
Français
|
page d'accueil, page d'entrée
|
中文
|
thủ hiệt 首页,
chủ hiệt 主页
|
tiếng Việt
|
trang nhà
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
trang đầu, trang chủ
|
ghi chú
|
English
|
hyperlink
|
Français
|
hyperlien, lien hypertexte,
lien web, lien
|
中文
|
siêu liên kết 超連結
|
tiếng Việt
|
siêu liên kết
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
| |
ghi chú
|
English
|
internet
|
Français
|
internet
|
中文
|
Trung Quốc đại lục: hỗ liên võng 互联网, nhân đặc võng 因特网, anh đặc võng 英特网
Đài Loan: võng tế võng lộ 網際網路
Hong Kong - Macau: hỗ liên võng 互聯網
Tân Gia Ba, Mã Lai: hỗ liên võng 互联网 |
tiếng Việt
|
internet (in-tờ-nét)
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
| |
ghi chú
|
English
|
offline
|
Français
| |
中文
|
li tuyến 離線, hạ tuyến 下線, tuyến hạ 線下
|
tiếng Việt
|
ngoại tuyến
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
| |
ghi chú
|
English
|
online
|
Français
| |
中文
|
tại tuyến 在線, thượng tuyến 上線, tuyến thượng 線上
|
tiếng Việt
|
trực tuyến
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
| |
ghi chú
|
English
|
optical fiber
|
Français
|
fibre optique
|
中文
|
quang đạo tiêm duy 光導纖維, quang tiêm (giản xưng) 光纖
|
tiếng Việt
|
cáp quang
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
software
|
Français
|
logiciel
|
中文
|
nhuyễn thể 軟體
|
tiếng Việt
|
phần mềm, nhu liệu, nhu kiện
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
tinh toán, lý trình
|
ghi chú
|
xem: lý
trình
|
English
|
scanner
|
Français
|
scanneur, scanner
|
中文
|
ảnh tượng tảo miêu khí 影像掃描器
|
tiếng Việt
|
máy quét hình (ảnh)
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
ultrasonography, diagnostic sonography
|
Français
|
échographie
|
中文
|
siêu
âm ba kiểm tra 超音波檢查
|
tiếng Việt
|
sàng lọc trước sinh
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
xem: sàng
lọc
trước
sinh
|
English
|
virus (computer)
|
Français
|
virus
|
中文
|
võng lộ nhu trùng bệnh độc 網路蠕蟲病毒,
điện não bệnh độc 电脑病毒
|
tiếng Việt
|
virus
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
English
|
spam
|
Français
|
spam, courriel indésirable, pourriel
(Québec)
|
中文
|
lạp sắc tín kiện 垃圾信件
|
tiếng Việt
|
spam, thư rác, thư linh tinh
|
tiếng Việt
(đề nghị khác)
|
|
ghi chú
|
THUẬT NGỮ TIN HỌC
RépondreSupprimerChuyện xảy ra ở một tiệm bán computer tại VN.
Một ông khách bước vào tiệm vi tính nói với cô bán hàng:
- Cô ạ, tôi thấy hình như phần mềm của cô không tương thích với cấu hình phần cứng của tôi. Khi vừa cài đặt phần mềm của cô vào ổ đĩa cứng của tôi thì sự cố đã xảy ra. Bộ xử lý trung ương của tôi đột nhiên yếu hẳn đi rồi lịm luôn. Tôi nghĩ là cô có sẵn mầm bệnh nội trú âm thầm.
- Ấy chết, anh đừng nói vậỵ Phần mềm của em tốt lắm mà. Bảo đảm sạch sẽ, mọi người ai dùng qua cũng hài lòng.
- Không đâu, thực sự là có vấn đề.
- Thế thì lúc cài đặt anh đã kích hoạt đúng mức chưa ? Anh có điều chỉnh cổng vào cho cân đối không?
- Có chứ. Tôi đã làm đầy đủ các thao tác theo trình tự bài bản hẳn hòi.
- Thế anh có thể nào cho em xem công cụ của anh được không?
- Anh chàng vội đưa cái còm lên. Cô bán hàng săm soi một hồi rồi nói :
- Em thấy công cụ phần cứng của anh đã cũ và yếu lắm rồi.
Thế hệ của anh như thế này thì làm sao mà xử lý phần mềm đời mới như của chúng em. Phải nâng cấp thôi anh ạ... Anh có muốn sử dụng thêm loại công cụ tiện ích bổ sung không? Hàng Trung Quốc mới về, tốt lắm!
- Thế nó có phục hồi và tăng cường chức năng cho tôi không cô ?
- Có chứ anh. Nó giúp tái hồi bộ vi xử lý, tăng kích thước bộ mạch chính và làm tăng tốc xung nhịp của anh nữa!
- Được rồi, cô cho tôi cái ấy ngay đi.
- Vậy xin anh đặt phần cứng lên đây ngay để em truyền vào nhá. Tiếc cái là bây giờ băng thông của em quá hẹp nên anh chịu khó dẫn truyền chậm chạp từng ít một. Đừng tham mà tiếp thu nhanh nhé, kẻo làm chúng em nghẽn mạch, còn bao nhiêu khách hàng sau đang chờ kia kìa…
(Nguồn: Diễn Đàn Tin Học THIÊN AN)
tiếng nói là một hiện tượng sống
RépondreSupprimersống cái đã rồi mới có kỹ luật sống
không thể đặt cái cày trước con trâu
không có một phát minh, phát kiến nào trọn vẹn ngay lúc đầu
không có một từ một âm nào mà có thể chuẩn, chính chính danh ngay lúc mới có
đứa bé mới đẻ khác với người lớn rất nhiều
mọi tiếng nói đều thích hợp với nhóm người nói nó qua thời kỳ và không gian tương ứng
xin cám ơn tác giả, bạn Đặng thế Kiết đã bỏ công trí tuệ rất kỹ và rất nhiều để dọi thêm ánh sáng vào những khuynh hướng nói phô tiếng Việt hác lạ khi bị nhựng hoàn cãnh xã hội chi phối [socio linguistic aberrations]
Nguyễn hy Vọng
tiếng nói là một hiện tượng sống
RépondreSupprimersống cái đã rồi mới có kỹ luật sống
không thể đặt cái cày trước con trâu
không có một phát minh, phát kiến nào trọn vẹn ngay lúc đầu
không có một từ một âm nào mà có thể chuẩn, chính chính danh ngay lúc mới có
đứa bé mới đẻ khác với người lớn rất nhiều
mọi tiếng nói đều thích hợp với nhóm người nói nó qua thời kỳ và không gian tương ứng
xin cám ơn tác giả, bạn Đặng thế Kiết đã bỏ công trí tuệ rất kỹ và rất nhiều để dọi thêm ánh sáng vào những khuynh hướng nói phô tiếng Việt hác lạ khi bị nhựng hoàn cãnh xã hội chi phối [socio linguistic aberrations]
Nguyễn hy Vọng