"Những trò
chơi kinh điển ngày
xưa."
Mới đọc cái
nhan đề này trên mạng Internet, không khỏi lấy làm khó hiểu.
Trước đây chỉ nghe
nói tới kinh điển nhà
Nho hay kinh điển Phật giáo chẳng hạn. Bài báo kể ra những trò chơi đã có từ xưa và trẻ em bây
giờ còn ưa thích:
trò chơi bắn bi,
trò chơi ném lon, trò chơi cắt lá chuối giả làm
thành đồ vật, v.v.
"Ném lon kinh điển đây rồi, trò lê lết bùn đất, quần áo bẩn..."
|
Thoạt đầu tôi nghĩ có lẽ người viết báo chỉ là nạn nhân của bệnh thích dùng chữ Tàu, mà nhiều khi không hiểu rõ ý nghĩa là gì. Bệnh này rất phổ biến từ sau 1975 ở khắp miền non nước: hậu quả của ý đồ Nhà nước muốn đồng hóa tiếng Việt với tiếng Hoa.
Nhưng khi gõ hai chữ "kinh điển" tìm trên www.google.com, mới hay
cách dùng hai chữ này hình như rất "chính quy" và tràn lan như nấm:
- Những trò chơi kinh điển ngày xưa.
- 50 bản nhạc Không Lời Kinh Điển Mọi Thời Đại.
- Chàng Trai Với Những Bước Nhảy Kinh Điển.
- Cách giải bài toán vô cơ kinh điển - 123doc.Vn
- Kinh điển Pali - Đạo Phật Ngày Nay.
- Phim Kinh điển hay - Xem phim Kinh điển mới nhất.
Thí dụ (2) nói về âm nhạc "cổ điển" (tiếng Pháp: musique classique) của Mozart, Beethoven...
Thí dụ (6) nói về những phim "kinh điển":
- Trailer phim "Cuốn theo chiều gió".
- "Casablanca" - tình yêu còn mãi với thời gian.
- "Ngọa hổ tàng long" thành phim kinh điển.
- Universal phục chế phim kinh điển nhân kỷ niệm 100 năm.
Trong những thí dụ (3), (4) và (6), người Việt ta không hiểu hai chữ "kinh điển" mang ý nghĩa gì.
Theo Quốc Ngữ Từ Điển 國語辭典 (Taiwan):
經典 kinh điển
(1) Kinh thư. ◇Tấn Thư 晉書: Mỗi đại sự cập nghi nghị, triếp tham dĩ kinh điển xử quyết, đa giai thi hành 每大事及疑議, 輒參以經典處決, 多皆施行 (Lí Trọng truyện 李重傳).(2) Điển tịch tông giáo. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Phật niết bàn hậu, thế giới không hư, duy thị kinh điển, dữ chúng sanh câu 佛涅槃後, 世界空虛, 惟是經典, 與眾生俱 (Tô Châu Trùng Nguyên tự Pháp Hoa viện thạch bích kinh bi văn 蘇州重元寺法華院石壁經碑文).
(3) Hình dung chế tác hay đẹp, có thể lưu truyền lâu dài, trở thành khuôn mẫu cho đời sau. ◎Như: kinh điển văn học tác phẩm 經典文學作品.
Như vậy, những chữ "kinh điển" <trong các thí dụ (3), (4) và (6)> là dùng định nghĩa thứ ba theo từ điển Hán ngữ.
Than ôi, phải coi từ điển Hán ngữ mới mong hiểu được nhiều tiếng Việt bây giờ (kể từ 1975).
Lời bàn
"tiếng Việt"
(2014-06-14)
Hôm nay đọc được mấy tờ quảng cáo trong một tiệm tạp hóa người Tàu chứng tỏ lối nói "đồng hóa", thường gặp trong "tiếng
Việt 1975" như: "kinh điển", "giản đơn"..., không phải
là chuyện "tình cờ".
经典韩国料理 kinh điển Hàn Quốc liệu lí
简箪美未食谱 giản đan mĩ vị thực phổ
|
Cái lối nói "rập khuôn tiếng Tàu" này của Nhà nước XHCN hẳn là
làm theo ý đồ rộng lớn (kinh tế, văn hóa, quân sự) của Trung Quốc, như tằm ăn dâu,
đã từ lâu nhằm nuốt chửng Việt Nam.
Tài liệu tham khảo
Từ điển tiếng Việt , Viện Ngôn Ngữ Học, Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2003.
Hán Việt Từ Điển, Đào Duy Anh, Nhà xuất bản Minh Tân,
1931
cổ điển 古典
kinh điển 經典